Eurowindow là thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp các sản phẩm cửa nhôm cao cấp, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Cửa nhôm Eurowindow nổi bật với cấu tạo chắc chắn, gồm khung nhôm chất lượng cao, kính cường lực an toàn và phụ kiện hiện đại, đảm bảo độ bền và tính thẩm mỹ.
Với mức giá dao động từ 2.500.000 đến 6.000.000 VND mỗi m2, cửa nhôm Eurowindow không chỉ mang lại sự sang trọng cho không gian sống mà còn là lựa chọn kinh tế và hiệu quả cho mọi gia đình
I. Giới thiệu về dòng sản phẩm nhôm Eurowindow
1.1. Cấu Tạo Sản Phẩm Cửa Nhôm Eurowindow
Một bộ cửa nhôm được cấu thành từ các nguyên liệu chính sau:
- Profile nhôm: bao gồm profile khu cánh, profile cánh…
- Phụ kiện kim khí bao gôm: tay nắm, bản lề, ổ khóa…
- Gioăng cao su đảm bảo làm kín
- Kính: sử dụng kính đơn, kính hộp, kính dán an toàn, kính solar…
- Sơn: phủ bằng sơn tĩnh điện đảm bảo độ bền theo thời gian.
Nguyên vật liệu phụ: Vít lắp đặt, Keo Silicone chống thấm, Keo bọt nở, nêm kê lắp đặt.
Phân biệt các sản phẩm Nhôm-Nhựa, Nhôm có cầu cách nhiệt, Nhôm không cầu cách nhiệt, Nhôm Gỗ

1.2. Các dòng sản phẩm cửa nhôm Eurowindow
Dòng sản phẩm cao cấp: Đối tượng khách hàng có mức đầu tư cao.
- Sản Phẩm Nhôm gỗ Eurowindow: Nhôm do EW thiết kế và đùn nhôm tại Việt Nam, Phụ kiện Kim Khí Roto & Giesse xuất xứ châu Âu ( Bao gồm các dạng Cửa đi, cửa sổ mở quay trong, quay ngoài, Cửa sổ mở hất, Cửa sổ mở quay lật )
- Sản Phẩm Rèm trong hộp kính: Rèm ScreenLine của hãng Pellini xuất xứ Italya, Có loại kéo tay và loại điểu khiển tự động.
- Sản Phẩm nhôm Roto-I: Sản phẩm đồng bộ của NCC Roto, EW ký kết hợp tác và độc quyền sản phẩm này. ( Bao gồm các dạng Cửa đi, cửa sổ mở quay trong, quay ngoài, Cửa sổ mở hất, Cửa sổ mở quay lật, Cửa đi mở trượt, Cửa sổ mở trượt )
Dòng sản phẩm trung cấp: Đối tượng khách hàng có mức đầu tư trung bình.
- Sản Phẩm nhôm hệ EA48: Nhôm do EW thiết kế và đùn nhôm tại Việt Nam, Phụ kiện Kim Khí Roto & Giesse xuất xứ châu Âu và Phụ kiện OEM mang thương hiệu Eurowindow. Bao gồm các dạng Cửa đi quay trong, quay ngoài, Cửa sổ mở hất, Cửa sổ mở quay ngoài.
- Sản Phẩm nhôm hệ EA60& EA100: Hệ cửa sổ mở trượt Eurowindow 2 Ray & 3 Ray.
- Sản Phẩm nhôm hệ EA90& EA130: Hệ cửa đi mở trượt Eurowindow 2 Ray và 3 Ray.
- Sản Phẩm nhôm hệ EA84: Cửa đi nhấc trượt & Cửa đi trượt có kích thước lớn.
Dòng sản phẩm thấp cấp: Hệ thống sản phẩm, đáp ứng phù hợp cho phân khúc thấp (VD: nhà ở xã hội, nhà riêng có mức đầu tư thấp …)
Sản Phẩm nhôm hệ EA32: Nhôm do EW thiết kế và đùn nhôm tại Việt Nam, Phụ kiện OEM mang thương hiệu Eurowindow ngoài ra thích hợp lắp PK Giese, Roto, Kin Long theo yêu cầu của DA. Bao gồm các dạng Cửa đi quay trong, quay ngoài, Cửa sổ mở hất, Cửa sổ mở quay ngoài, Cửa sổ quay trong + Quay lật.
Dòng sản phẩm Vách dựng: Hệ thống vách dựng Eurowindow bao gồm:
- Hệ Stick & Semi – Unitized : FA52 & FA60 ( Nhôm đùn tại Việt Nam), Phụ kiện cửa sổ hất trên vách dựng có thể sử dụng PK Giesse, Roto, Kin Long và OME ( Eurowindow).
- Hệ Unitized : FA85 * 140 & FA85 *100 ( Nhôm đùn tại Việt Nam và Xingfa).
Dòng sản phẩm khác:
- Cửa đi bản lề sàn kính không khung
- Cửa đi bản lề sàn kính có khung nhôm
- Vách kính nhà tắm
- Lan can kính : Có trụ & Không Trụ
- Cửa Cuốn khe thoáng Eurowindow
- Cửa trượt tự động Geze & Lable: Lắp độc lập trên ô chờ và lắp trên vách kính.
- Cửa thép chống cháy, Cửa thoát hiểm
II. Thông số kỹ thuật nhôm Eurowindow và vật liệu cấu thành
2.1. Thông số kỹ thuật Nhôm Eurowindow
- Nhôm thanh: Thành phần hợp kim & độ cứng thỏa mãn các yêu cầu về đặc tính cơ học theo tiêu chuẩn AS/NZS và các tiêu chuẩn tương ứng của Anh. Profile nhôm được đùn ép từ hợp kim Nhôm 6063-T5, thiết kế đạt tiêu chuẩn: TCXDVN 330:2004 & GB/T 5237.1-6-2008. Cho các phần liên kết neo & bát được sử dụng hợp kim nhôm 6061– T6
- Phần Sơn: Màu được tuân thủ theo bảng RAL màu quốc tế và chỉ định của từng DA. Phần hoàn thiện thanh nhôm được sơn tĩnh điện có độ dày lớp phủ từ 50~80µm hoặc PVDF có độ dày lớp phủ từ 25~35µm, đạt các tiêu chuẩn: AAMA2603, AAMA2604, AAMA2605 của mỹ và tuân theo các phương pháp kiểm ra độ bền va đập của màng sơn ASTM D2794. Kiểm tra độ bền và độ bám dính màng sơn bằng phương pháp uốn nhấn mạnh ASTM D522, Kiểm tra độ bóng màng sơn ASTM D-523-94, Kiểm tra độ nhớt của sơn AAMA 2605, Kiểm tra độ cứng màng sơn ASTM D 3363-92A.
- Phần Kính: Chiều dày, loại, màu sắc kính đáp ứng các yêu cầu về lực gió và công năng sử dụng của công trình. Kính đạt các tiêu chuẩn: Kính nổi TCVN7218-2002, Kính tôi nhiệt an toàn TCVN7455-2004, Kính phủ phản quang TCVN7528-2005.
- Phần Gioăng: Dùng loại EDPM có đặc tính đàn hồi, chống lão hóa, chịu được tia cực tím & có độ cứng cao. Đạt tiêu chuẩn: ASTM D1418 của Mỹ
- Phần Silicone: Được sử dụng của các hãng Apollo, Dow corning, GE, Baiyun .Silicone cho các ứng dụng chống thấm giữa các thành phần khung nhôm và kính là loại keo trung tính có tính đàn hồi cao, không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết và các chất hóa học khác. Silicone cho các ứng dụng kết cấu (gắn kết giữa các vật liệu nhôm, kính) là loại keo trung tính chịu lực cao ở các đầu nối. Là chất kết dính đặc biệt giữa kính và kim loại. Chất chống thấm tại các khe hở tiếp giáp giữa tường và khung nhôm sử dụng loại Polyurethane, là chất trung tính không bào mòn kim loại, chịu được sự thay đổi của thời tiết, hơi ẩm
- Phần Phụ kiện: Sử dụng các phụ kiện chuyên dụng đạt các tiêu chuẩn của nhà sản xuất: Các phần cơ phải đảm bảo độ bên, vững chắc, hoạt động ổn định, an toàn. Các chốt, vít liên kết tại các vị trí nhìn thấy đảm bảo phù hợp với yêu cầu thẩm mỹ. Bề mặt hoàn thiện là thép không rỉ cấp 304. Tất cả các khoảng hở giữa các khung & hoàn thiện sẽ được làm kín để đảm bảo việc cách âm, chống thấm, kín khít.
2.2. Vật liệu cấu thành Nhôm Eurowindow
Thanh Profile nhôm sơn tĩnh điện (Khuôn cửa, khung cánh) đảm bảo phần kết cấu chịu lực chính của cánh cửa.
Các màu sơn phổ thông:
Sơn bóng tồn kho: Ral 9016, Ral 7043, Ral 7022
Sơn sần: Ral 7021, Ral 7022
Kính: Kính đơn, kính ghép an toàn, kính cường lực, kính bán cường lực, kính hộp…
Độ dày kính đơn: 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 19mm.
- Kính cường lực: Có tác dụng chịu lực cao, đảm bảo an toàn trong mọi trường hợp va đập, khi bị vỡ thì kính sẽ vỡ ra thành từng hạt lưu nhỏ và không gây sát thương. Kính cường lực thường được dùng tại các vị trí công cộng có tác động của người có khả năng xảy ra va chạm cao, cửa đi không khung, ở những vị trí yêu cầu an toàn cao, Lancan kính, trang trí nội thất, vách ngăn nội thất, mái kính… Kính cường lực thường xảy ra hiện tượng kính tự vỡ do quá trình xử lý nguội nhanh nên vài tấm kính có lẫn tạp chất sẽ tự vỡ trong quá trình sử dụng. Để khắc phục tình trang kính tự vỡ có thể bổ sung thêm ngâm nhiệt (heat soak test) qua quá trình này làm nguội sẽ lâu hơn, và những tấm kính có lẫn tạp chất sẽ tự vỡ trong quá trình xử lý. Kính không thể cắt được sau khi cường lực
- Kính ghép an toàn: có tác dụng chống đạn, chống trộm, cách âm, cách nhiệt, an toàn, không gây sát thương. Kính an toàn thường được dùng tại các vị trí công cộng có tác động của người và có khả năng xảy ra va chạm cao, mái kính, hồ bơi, bể nuôi cá, cửa sổ, đi, vách kính, Lancan, cửa sổ xe hơi.
- Khi kính bị vỡ vẫn còn giữ lại nhờ lớp film và kính không bị rơi ra thành từng mẫu, không nên dùng kính
- ghép lộ trực tiếp bên ngoài (không có viền hay khung) vì kính sẽ bị ẩm ướt và tách lớp.
- Kính có thể cắt được nếu không cường lực hoặc bán cường lực.
- Độ dày của lớp Film dán kính: 0.38, 0.76, 1.14, 1.52mm.
- Kính bán cường lực: Được làm nóng sau đó làm nguội như kính tôi, nhờ vậy đã tạo lớp ứng suất nén trên bề mặt kính, chịu được lực va đập ít hơn kính cường lực, khi bị vỡ thì kính sẽ vỡ ra thành từng mảng to. Kính bán cường lực thường được dùng tại vị trí có khả năng cao bị vỡ vì nhiệt như vị trí spandrel (có dầm)…Kính không thể cắt được sau khi bán cường lực.
- Kính hộp: Có tác dụng chống trộm, giảm sự truyền âm, giảm truyền nhiệt, độ dày lớp đệm không khí : 6, 9, 12mm. Kính thường được dùng cho các căn hộ cao cấp, Cao ốc VP, Khách sạn, Trung tâm thương mại…
Hệ gioăng EPDM: Có tính đàn hồi, chịu được tia cực tím & đảm bảo độ kín khít cao.
Hệ phụ kiện kim khí: Sử dụng các phụ kiện chuyên dụng.
Silicone: Chịu được sự thay đổi của thời tiết, chống thấm
III. Các Hệ Cửa Nhôm Eurowindow
3.1. Hệ cửa sổ mở hất (EA48)
Được thiết kế theo thiết kế riêng của Eurowindow. Khả năng kín khít đạt 150Pa. Khả năng kín nước đạt 300Pa theo Tiêu chuẩn BS EN 12208:2000. Khả năng chịu lực tốt. Thường được sử dụng cho Nhà ở, Chung cư/Căn hộ cao cấp, Khách sạn, Nhà văn phòng làm việc, Cao ốc văn phòng, Nhà xưởng…
Kích giới hạn cánh có thể đạt:
- 250 ≤ Chiều rộng cánh (W) ≤ 1000 mm
- 520 ≤ Chiều cao cánh (H) ≤ 1600 mm
Chiều dày kính: 5 – 6,38 – 8,38 – 10,38 – 12,38 – 19 – 24 mm
3.2. Hệ cửa sổ mở quay ngoài (EA48)
Được thiết kế theo thiết kế riêng của Eurowindow. Khả năng kín khít đạt Khả năng kín nước đạt 300Pa theo Tiêu chuẩn BS EN 12208:2000. Khả năng chịu lực tốt.
Thường được sử dụng cho Nhà ở, Chung cư/Căn hộ cao cấp, Khách sạn, Nhà văn phòng làm việc, Cao ốc văn phòng, Nhà xưởng…
Kích giới hạn cánh có thể đạt:
- 400 ≤ Chiều rộng cánh (W) ≤ 950 mm
- 400 ≤ Chiều cao cánh (H) ≤ 1500 mm
Chiều dày kính: 5 – 6,38 – 8,38 – 10,38 – 12,38 – 19 – 24 mm
3.3. Hệ cửa đi mở quay trong, quay ngoài (EA48)
Được thiết kế theo thiết kế riêng của Khả năng kín khít đạt 150Pa. Khả năng kín nước đạt 300Pa theo Tiêu chuẩn BS EN 12208:2000. Khả năng chịu lực tốt.
Thường được sử dụng cho Nhà ở, Chung cư/Căn hộ cao cấp, Khách sạn, Nhà văn phòng làm việc, Nhà xưởng…
Cửa đi ban công: Cửa ban công phải được lưu ý về khả năng chống nước tại ngưỡng cửa. Phụ kiện chốt đa điểm có khóa hoặc không có khóa và một tay nắm bên Cửa đi chính. Ngưỡng cửa đủ thấp để đi lại thuận tiện, chốt đa điểm có khóa.
Kích giới hạn cánh có thể đạt:
- 500 ≤ Chiều rộng cánh (W) ≤ 1000 mm
- 1600 ≤ Chiều cao cánh (H) ≤ 2500 mm
Đối với cửa đi luôn chú ý chiều rộng cánh chủ động để đảm bảo lưu thông thuận tiện, chiều rộng cánh để đi lại được bình thường tối thiểu rộng.
Chiều dày kính: 5 – 6,38 – 8,38 – 10,38 – 12,38 – 19 – 24 mm.
3.4. Cửa sổ mở trượt (EA60)
Được thiết kế theo thiết kế riêng của Khả năng kín khít đạt 150Pa. Khả năng kín nước đạt 300Pa theo Tiêu chuẩn BS EN 12208:2000. Khả năng chịu lực tốt.
Thường được sử dụng cho Nhà ở, Chung cư/Căn hộ cao cấp, Khách sạn, Nhà văn phòng làm việc, Nhà xưởng…
Kích giới hạn cánh có thể đạt:
- 300 ≤ Chiều rộng cánh (W) ≤ 950 mm
- 600 ≤ Chiều cao cánh (H) ≤ 1600 mm
Chiều dày kính: 5 – 6,38 – 8,38 – 16 mm.
3.5. Cửa đi mở trượt (EA90):
Được thiết kế theo thiết kế riêng của Khả năng kín khít đạt 150Pa. Khả năng kín nước đạt 300Pa theo Tiêu chuẩn BS EN 12208:2000. Khả năng chịu lực tốt.
Thường được sử dụng cho Nhà ở, Chung cư/Căn hộ cao cấp, Khách sạn, Nhà văn phòng làm việc, Nhà xưởng…
Kích giới hạn cánh có thể đạt:
- 400 ≤ Chiều rộng cánh (W) ≤ 1100 mm
- 1600 ≤ Chiều cao cánh (H) ≤ 2400 mm
Chiều dày kính: 6,38 – 8,38 – 10,38 – 12,38 – 20 – 21 mm.
3.6. Cửa đi mở xếp trượt (EA95)
Được thiết kế theo thiết kế riêng của Eurowindow. Khả năng kín khít đạt 100Pa. Khả năng kín nước đạt 200Pa theo Tiêu chuẩn BS EN 12208:2000. Khả năng chịu lực tốt.
Thường được sử dụng cho Nhà ở, Chung cư/Căn hộ cao cấp, Khách sạn, Nhà văn phòng làm việc, Nhà xưởng…
Kích giới hạn cánh có thể đạt:
- 500 ≤ Chiều rộng cánh (W) ≤ 850 mm
- 1600 ≤ Chiều cao cánh (H) ≤ 2400 mm
Chiều dày kính: 5 – 6 – 8 – 10 – 18 – 20 mm
3.7. Hệ Vách nhôm kính lớn / Mặt dựng (Curtain wall)
Đặc điểm:
Thường được sử dụng cho các công trình cao tầng & hiện đại như Tòa nhà văn phòng, Khách sạn, Căn hộ cao cấp, Trung tâm thương mại. Tùy theo thiết kế kiến trúc của công trình, vách nhôm kính lớn thông tầng được sử dụng cho nhà cao tầng có hoặc không có nan nhôm trang trí ở mặt ngoài.
Đa dạng kiểu dáng, phù hợp với nhiều dạng kiến trúc.
Phù hợp tiêu chuẩn châu Âu về cách âm, cách nhiệt, độ kín khít và chống thấm
Gia công, Thi công đơn giản và Đẩy nhanh được tiến độ và đảm bảo chất lượng
Khả năng chịu lực tốt và độ bền
Kinh tế trong sử dụng.
Tính thẩm mỹ
Vật liệu cấu thành:
Thanh profile được ép đùn từ hợp kim nhôm 6063-T5, đạt tiêu chuẩn châu Âu.
Kính: kính đơn, kính an toàn, kính cường lực, kính bán cường lực, kính hoa văn, kính hộp.
Hệ gioăng làm từ vật liệu EPDM chịu được tia cực tím, chống lão hóa, đảm bảo độ kín khít.
Silicone: Chịu được sự thay đổi của thời tiết, chống thấm.
3.7.1. Hệ Stick – hệ lộ đố.
Vách nhôm kính lớn hệ Stick là Thiết kế đầu tiên của công nghệ vách kính Curtain Hệ vách kính được sản xuất và gia công các thanh nhôm, kính và một số chi tiết khác tại nhà máy, toàn bộ công việc liên kết, lắp dựng và hoàn thiện được thực hiện tại công trường. Vách nhôm kính hệ Stick có thể sử dụng cho mọi loại bề mặt bên ngoài của toà nhà, đặc biệt phù hợp với bề mặt toà nhà có kiến trúc phức tạp hoặc có nhiều điểm nối.
Giá thành thấp. Chi phí vận chuyển thấp vì không cồng kềnh, đòi hỏi tay nghề cao & khó kiểm soát được chất lượng vì toàn bộ các công tác được thực hiện tại công trường. Hạn chế cho phép sự chuyển động của tòa nhà.
3.7.2. Hệ Semi unitized – không lộ đố
Vách nhôm kính lớn hệ Semi-unitized là Thiết kế cải tiến của công nghệ vách kính hê Hệ vách kính Semi unitized được sản xuất và gia công các thanh nhôm, khung ghép kính tạo thành các tấm panel, toàn bộ được lắp ghép – bơm silicone và hoàn thiện tại nhà máy.Vách nhôm kính hệ Semi unitized có thể sử dụng phù hợp với bề mặt toà nhà có kiến trúc phức tạp hoặc có nhiều điểm nối (phù hợp với kiến trúc dấu đố nhôm mặt ngoài).
Giá thành cao hơn hệ Stick Chi phí vận chuyển thấp vì không cồng kềnh, kiểm soát được chất lượng. Dễ gia công, lắp đặt nhanh, an toàn. Kín khít & Chống thấm tốt
3.7.3. Hệ Unitized
Vách kính Unitized là phát minh cho công nghệ hiện đại, Vách kính hệ Unitized là hệ thống vách nhôm kính lớn được sản xuất, gia công và hoàn thiện thành các tấm panel ngay từ trong nhà máy. Sau đó được chuyển đến công trình để lắp dựng và hoàn thiện tổng thể. Các vị trí lắp ghép này đã được đặt sẵn các bản mã ngay từ thời điểm đổ bê tông sàn và đà cột hoặc lắp Vách kính hệ Unitized sử dụng tốt nhất cho công trình có mặt ngoài đồng nhất và các tầng có chiều cao như nhau. Chiều cao tấm theo chiều cao tầng & vách có chiều rộng từ 1.0m~1.6m
Kín khít, chông thấm & Chất lương Số lương nhân công tại công trường giảm. Thời gian lắp đặt nhanh. Cho phép sự chuyển động khi có xảy ra của tòa nhà
Cồng kềnh & Chi phí vận chuyển
3.8. Sản phẩm cửa Nhôm + Gỗ
Sản phẩm cửa nhôm gỗ Eurowindow là sự kết hợp giữa hai nguyên liệu chính là nhôm và gỗ. Trong đó, phần tiếp xúc với môi trường bên ngoài được bọc lớp nhôm để hạn chế sự tác động của thời tiết như: nắng mưa, ăn mòn, gỉ sét… giúp tăng độ bền của sản phẩm; còn lớp gỗ bên trong góp phần tăng cường tính cách nhiệt, nâng cao tính thẩm mỹ, phù hợp với nội thất trong nhà. Cửa nhôm gỗ Eurowindow là dòng sản phẩm cao cấp phù hợp với những công trình có ngân sách đầu tư lớn.
- Eurowindow hợp tác với Starwood (Italia) trong việc nghiên cứu và sản xuất các loại profile dành cho cửa nhôm gỗ với gỗ sồi được nhập khẩu từ Mỹ, profile nhôm được sản xuất từ Italia. Cửa nhôm gỗ Eurowindow chủ yếu sử dụng profile của hệ SW40 và SW50 với các dòng sản phẩm: cửa đi hai cánh mở quay ra ngoài, cửa đi hai cánh mở quay vào trong, cửa đi ban công một cánh mở quay vào trong, cửa sổ mở quay vào trong, cửa sổ mở quay lật, cửa xếp trượt ba cánh, ô cố định.
Đặc điểm:
- Việc kết hợp giữa vật liệu nhôm có tính cơ học cao và gỗ với tính chất trang trí đã khắc phục được những nhược điểm mà sản phẩm chỉ sử dụng vật liệu nhôm hoặc vật liệu gỗ riêng biệt như: tính thẩm mỹ, hiện tượng cong vênh, co ngót, khả năng cách âm, cách nhiệt…
- Tăng cường tính năng cách nhiệt nhờ lớp gỗ dày ốp ở bên trong (hạn chế hiện tượng trao đổi nhiệt ở bề mặt cửa với môi trường bên trong).
- Lớp gỗ bọc có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng về chủng loại gỗ tự nhiên, màu sắc, hình thức vân gỗ.
- Lớp gỗ có thể được tháo lắp thay thế đơn giản bằng hệ thống móc xoay chìm, tùy theo nhu cầu thay đổi bài trí nội thất người sử dụng có thể dễ dàng đổi toàn bộ bề mặt gỗ sang loại gỗ hoặc vân gỗ khác với chi phí thay thế không Đây là đặc tính mà chưa có hệ cửa nào khác đáp ứng được.
- Bề mặt nhôm được sơn phủ góp phần giúp cho cửa chống được sự ăn mòn, phai màu theo thời
Vật liệu cấu thành: Nhôm kết cấu và gỗ (trong đó hệ nhôm được thiết kế và sản xuất tại Việt Nam, gỗ Sồi tự nhiên).
- Hộp kính được bơm khí trơ cách âm, cách nhiệt.
- Hệ gioăng làm từ vật liệu EDPM đảm bảo độ kín khít.
- Hệ phụ kiện kim khí đồng bộ bao gồm chốt đa điểm, khóa chuyên dụng, tay nắm…
IV. So sánh giá thành của các dòng sản phẩm Eurowindow trên 1 quy cách
4.1. Hệ thống cửa đi (Cửa đi chính, cửa ban công và cửa thông phòng)
Loại cửa | Cửa đi 1 cánh 800*2300 | Cửa đi 2 cánh 1400*2300 |
Cửa nhựa Eurowindow (Koemmerling) | 100% | 100% |
Cửa nhựa Aseanwindow | 50% | 50% |
Nhôm Technal dân dụng | 175% | 134% |
Nhôm Eurowindow | 66% | 66% |
So sánh:với sản phẩm cửa nhựa Eurowindow(Koemmerling), cửa đi 1 cánh (850*2200) /2 cánh (1600*2200):
- Giá của sản phẩm cửa nhựa Asiawindow rẻ hơn, chỉ bằng 50%
- Giá của sản phẩm cửa Nhôm Technal dân dụng cao hơn khoảng 75% (34% cửa 2 cánh)
- Giá của sản phẩm cửa Nhôm Eurrowindow-XF thấp hơn, chỉ bằng khoảng 75%
- Giá của sản phẩm cửa Nhôm Eurrowindow-EA thấp hơn, chỉ bằng khoảng 66%
4.2. Hệ thống cửa sổ mở quay ngoài và cửa mở hất
Loại cửa | Cửa sổ mở hất 1 cánh 800*1400 | Cửa sổ mở quay ngoài 1 cánh 800*1400 | Cửa sổ mở quay ngoài 2 cánh 1600*1400 |
Cửa nhựa Eurowindow (Koemmerling | 100% | 100% | 100% |
Cửa nhựa Aseanwindow | 55% | 57% | 56% |
Nhôm Technal dân dụng | 161% | 160% | 143% |
Nhôm Eurrowindow | 87% | 88% | 87% |
*So sánh: Với sản phẩm cửa nhựa Eurowindow(Koemmerling), cửa sổ mở hất 1 cánh (800*1400) / mở quay ngoài 1 cánh (800*1400)/ mở quay ngoài 2 cánh (1600*1400)
- Giá của sản phẩm cửa nhựa Asiawindow rẻ hơn, chỉ bằng 55-57%
- Giá của sản phẩm cửa nhôm Technal dân dụng cao hơn khoảng 43 – 61%
- Giá của sản phẩn cửa nhôm Eurrowindow thấp hơn, chỉ bằng khoảng 87-88%
4.3. Hệ thống cửa sổ mở quay và quay lật vào trong
Loại cửa | Cửa quay lật 1 cánh (800*1400) | Cửa quay lật 2 cánh (1600*1400) |
Cửa nhựa Eurowindow (Koemmerling) | 100% | 100% |
Cửa nhựa Aseanwindow | 62% | 52% |
Nhôm Technal dân dụng | 150% | Không có |
Nhôm Eurrowindow | Không có | Không có |
So sánh: Với sản phẩm cửa nhựa Eurowindow (Koemmerling), cửa sổ mở quay và quay lật vào trong 1 cánh (800*1400) / 2 cánh (1600*1400).
- Giá của sản phẩm cửa nhựa Asiawindow rẻ hơn, chỉ bằng 52-62%
- Giá của sản phẩm cửa nhôm Technal dân dụng cao hơn khoảng 50%, cửa quay lật 02 cánh không có.
4.4. Hệ thống cửa sổ, cửa đi mở trượt
Loại cửa | Cửa sổ mở trượt 2 cánh (1600*1400) | Cửa sổ mở trượt 3 cánh (2400*1400) | Cửa sổ mở trượt 4 cánh (3200*1400) |
Cửa nhựa Eurowindow(Koemmerling) | 100% | 100% | 100% |
Cửa nhựa Aseanwindow | 66% | 66% | 65% |
Nhôm Technal dân dụng | 143% | 145% | 149% |
Nhôm Eurrowindow | 103% | 101% | 103% |
So sánh: Với sản phẩm cửa nhựa Eurowindow (Koemmerling), cửa sổ,cửa đi mở trượt 2 cánh,3 cánh,4 cánh
- Giá của sản phẩm cửa nhựa Asiawindow rẻ hơn, chỉ bằng 66-65%
- Giá của sản phẩm cửa nhôm Technal dân dụng cao hơn khoảng 43-45-49%
- Giá của sản phẩn cửa nhôm Eurrowindow cao hơn khoảng 1-3%
Thông tin liên hệ tư vấn Cửa Eurowindow:
Địa chỉ: 035 Khu Phố Mỹ Hưng, Nguyễn Văn Linh, P Tân Phong, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
Hotline: 0907 428 399
Email: trandoanh2905@gmail.com
Website: https://cuaeurowindow.net